Nhằm tăng khả năng chịu tải và đáp ứng dự phòng khi có lỗi xảy ra, bạn có thể áp dụng mô hình như sau.

Mô tả

Hệ thống gồm 3 thiết bị chính

  • 2 Router, mỗi router kết nối 1 đường Internet
  • 1 Switch trung tâm

Trong đó, được chia thành 3 lớp mạng

  • Lớp 192.168.10.x/24
  • Lớp 192.168.20.x/24
  • Lớp 192.168.1.x/24 – lớp mạng quản lý

Trong điều kiện bình thường

  • Máy tính thuộc lớp mạng 192.168.10.x/24 kết nối Internet qua Router 1
  • Mãy tính Lớp mạng 192.168.20.x/24 kết nối Internet qua Router 2

Trường hợp lỗi xảy ra

  • Nếu Router 1 mất Internet, Máy tính lớp mạng 192.168.10.x/24 sẽ kết nối internet qua Router 2
  • Nếu Router 2 mất Internet, lớp LAN 192.168.20.x/24 sẽ kết nối internet qua Router 1

Thực hiện gồm 3 phần:

A. Cấu hình trên Router 1

Cần cấu hình như sau:

  • Chia 3 VLAN, với 3 lớp mạng tương ứng
    • LAN1 có VLAN ID 10, lớp 192.168.10.1/24, bật DHCP server
    • LAN2 có VLAN ID 20, lớp 192.168.20.1/24, tắt DHCP server
    • LAN3: lớp mạng quản lý 192.168.1.1/24, bật DHCP server

Cấu hình Policy quy định lớp mạng bên trong đi internet qua WAN1 (đường internet của Router 1) và failover qua IP router 2 khi mất internet​

Thực hiện

1. Chia VLAN trên Router 1, Port 4 là port trunk VLAN 10, VLAN 20 nối xuống Switch

  • Vào LAN >> VLAN
  • Check Enable
  • VLAN0: (VLAN quản lý)
    • LAN Port Chọn tất cả các port
    • Subnet chọn LAN3
    • VLAN Tag: không check
  • VLAN1: (VLAN ID 10, lớp mạng 192.168.10.1)
    • LAN Port Chọn Port 4
    • Subnet chọn LAN1
    • VLAN Tag chọn Enable
    • VID điền VLANID 10
  • VLAN2: (VLAN ID 20, lớp mạng 192.168.20.1)
    • LAN Port Chọn Port 4
    • Subnet chọn LAN2
    • VLAN Tag chọn Enable
    • VID điền VLANID 20
  • Nhấn OK

  • Thiết bị yêu cầu reboot để kích hoạt subnet LAN, nhấn “OK” để thực hiện.

2.Đăng nhập lại router bằng IP 192.168.3.1

3. Cấu hình lớp mạng Trên Router 1

Cấu hình các lớp mạng như sau :

  • LAN1: 192.168.10.1/24, bật DHCP serer
  • LAN2: 192.168.20.1/24, tắt DHCP server
  • LAN3: 192.168.1.1/24, bật DHCP server, lớp mạng quản lý

Vào LAN>> General Setup

Tại LAN1, nhấn Details Page, cấu hình lớp mạng cho LAN1

  • IP Address: Điền IP lớp mạng 192.168.10.1
  • Subnet mask: Chọn 255.255.255.0/24
  • DHCP Server configuration: chọn Enable Server
  • Start IP Address: Điền IP bắt đầu cấp (ví dụ 192.168.10.10)
  • IP Pool Counts: Điền số IP sẽ được cấp (ví dụ 200)
  • Gateway IP Address: điền IP gateway, chính là IP Address 192.168.10.1 đã cấu hình bên trên
  • Lease Time: Thời gian cấp DHCP, tính theo giây (ví dụ 86400 là 1 ngày)
  • DNS Server IP Address: điền DNS muốn cấp cho client vào Primary IP Address và Secondary IP Address (ví dụ DNS của google 8.8.8.8/ 1.1.1.1)
  • Nhấn “OK

Tại LAN2, nhấn Details Page, cấu hình lớp mạng LAN2

  • IP Address: Điền IP lớp mạng 192.168.20.1
  • Subnet mask: Chọn 255.255.255.0/24
  • DHCP Server configuration: chọn Disable
  • Nhấn OK

Tại LAN3, nhấn nhấn Details Page, cấu hình lớp mạng LAN3 quản lý

  • IP Address: Điền IP lớp mạng 192.168.1.1
  • Subnet mask: Chọn 255.255.255.0/24
  • DHCP Server configuration: chọn Enable Server
  • Start IP Address: Điền IP bắt đầu cấp (ví dụ 192.168.1.10)
  • IP Pool Counts: Điền số IP sẽ được cấp (ví dụ 100)
  • Gateway IP Address: điền IP gateway, chính là IP Address 192.168.1.1 đã cấu hình bên trên
  • Lease Time: Thời gian cấp DHCP, tính theo giây (ví dụ 86400 là 1 ngày)
  • DNS Server IP Address: điền DNS muốn cấp cho client vào Primary IP Address và Secondary IP Address (ví dụ DNS của google 8.8.8.8/ 1.1.1.1)
  • Nhấn “OK

Ta có danh sách các lớp mạng như sau:

4. Cấu hình Policy Route trên router 1

Vào Load Balance/ Route Policy>> General Setup, chọn 1 profile bất kì

  • Check Enable
  • Comment đặt tên Rule
  • Protocol    : Chọn ALL
  • Source     : Any
  • Destination    : Chọn Any
  • Destination Port    : Chọn Any
  • Interface    : Chọn WAN/ LAN, WAN1
  • More Option
    • Check Failover to  chọn WAN/ LAN và chọn LAN1
    • Gateway chọn Specific gateway và điền IP LAN1 của Router 2 là 192.168.10.2
  • Nhấn OK

B. Cấu hình trên Router 2

Cần cấu hình như sau:

  • Chia 3 VLAN, với 3 lớp mạng tương ứng
    • LAN1 có VLAN ID 10,  lớp 192.168.10.2/24, tắt DHCP server
    • LAN2 có VLAN ID 20,  lớp 192.168.20.2/24, bật DHCP server
    • LAN3: lớp mạng quản lý 192.168.1.2/24, tắt DHCP server
  • Cấu hình Policy quy định lớp mạng bên trong đi internet qua WAN1 (đường internet của Router 2) và failover qua IP router 1 khi mất internet

Thưc hiện

1. Chia VLAN trên Router 2

Thực hiện tương thực chia VLAN trên Router 1

2. Cấu hình lớp mạng Trên Router 2

Thực hiện cấu hình lớp mạng tương tự Router 1 với lớp mạng tương ứng

3. Cấu hình Policy Route trên router 1

Vào Load Balance/ Route Policy>> General Setup, chọn 1 profile bất kì

  • Check Enable
  • Comment đặt tên Rule
  • Protocol    : Chọn ALL
  • Source     : Any
  • Destination    : Chọn Any
  • Destination Port    : Chọn Any
  • Interface    : Chọn WAN/ LAN, WAN1
  • More Option
    • Check Failover to  chọn WAN/ LAN và chọn LAN2
    • Gateway chọn Specific gateway và điền IP LAN2 của Router 1 là 192.168.20.1
  • Nhấn OK

C. Cấu hình Trên Switch

1. Đặt IP tĩnh card mạng 192.168.1.x/24

2. Đăng nhập Switch bằng IP 192.168.1.224 với username/ mật khẩu mặc định admin/ admin

3.. Tạo VLAN

Cần tạo các VLAN

  • VLAN1, VLAN Quản lý (mặc định đã có, không cần tạo thêm)
  • VLAN10, với VLAN ID 10
  • VLAN20, với VLAN ID 10

Vào Switch LAN >> VLAN Management >> Create VLAN

  • Action: Chọn “Add
  • VLAN ID: Điền VLAN ID
  • VLAN Name: Đặt tên VLAN
  • Nhấn Apply

  • Thực hiện tương tự cho các VLAN20, Ta có danh sách các VLAN như sau

4. Cấu hình Port VLAN

Ví dụ cần cấu hình các port như sau.

  • Port 1,2 access VLAN10
  • Port 3,4 access VLAN20
  • Port 5,6,7,8 Nối Router và Switch con

Ta thực hiện như sau

 a. cấu hình port access kết nối máy tính từng phòng ban

Vào Switch >> VLAN Management >> Interface

  • Port select: Chọn Port member (Ví dụ 1,2)
  • Interface VLAN mode: Chọn Access
  • PVID: Chọn PVID (ví du 10)
  • Nhấn Apply

Thực hiện tương tự cho port 3,4 thuộc VLAN20

b. cấu hình port trunk nối router và Switch con

Vào Switch VLAN>> VLAN Management>> Interface Settings

Cấu hình port 5,6,7,8 (có PVID 1 và Tag VLAN 10,20)

  • Port Select: chọn port 5,6,7,8
  • PVID: điền PVID 1
  • Tagged VLAN: Chọn tất cả các VLAN10, VLAN20
  • Nhấn “Apply”

5. Cấu hình IP Switch

Vào Switch LAN>> General Setup >> Management IP/VLAN, đổi IP thiết bị

  • Mode: Chọn Static
  • IP Address: Điền IP cho Switch (ví dụ 192.168.1.3)
  • Subnet Mask/ Gateway: Điền Subnet Mask và gateway lớp mạng hệ thống
  • Nhấn Apply