Ta có thể kết hợp DrayTek Vigor2926VigorSwitch G1280, và VigorAP 903 với mô hình như sau:

A. Trên Vigor2926

1. Cấu hình tạo thêm VLAN cho khách

Như yêu cầu hệ thống: cần tạo các VLAN sau

  • VLAN quản lí, IT, lớp mạng chính router 192.168.1.1/24
  • VLAN 10, lớp mạng dành cho nhân viên: 10.10.1.1/24
  • VLAN 20, lớp mạng dành cho khách: 10.20.1.1/24

Vào LAN>>VLAN

  • VLAN0 (VLAN quản lí, IT)
    • LAN: Check tất cả các port
    • Subnet: Chọn “LAN1

Điều này có nghĩa là máy tính nối vào tất cả các port Vigor2926 đều thuộc lớp mạng nội bộ

  • VLAN1 (VLAN dành cho NHÂN VIÊN)
    • LAN: Check port sẽ được nối Switch G1280 (ví dụ port P4)
    • Subnet: Chọn “LAN2”.
    • Vlan Tag: Chọn “Enable” và Điền VLAN ID với VID “10” (VLAN này sẽ được sử dụng để gán cho SSID dùng cho NHÂN VIÊN trên VigorAP 903)
  • VLAN2 (VLAN dành cho KHÁCH)
    • LAN: Check port sẽ được nối Switch G1280 (ví dụ port P4)
    • Subnet: Chọn “LAN3”.
    • Vlan Tag: Chọn “Enable” và Điền VLAN ID với VID “20” (VLAN này sẽ được sử dụng để gán cho SSID dùng cho KHÁCH trên VigorAP 903)
  • Nhấn “OK

  • Thiết bị yêu cầu reboot để kích hoạt subnet LAN, nhấn “OK” để thực hiện.

2. Cấu hình lớp mạng

Vào LAN>> General Setup

Tại LAN2, nhấn Details Page, cấu hình lớp mạng cho NHÂN VIÊN

  • IP Address: Điền IP lớp mạng khách 10.10.1.1
  • Subnet mask: Chọn 255.255.255.0/24
  • Start IP Address: Điền IP bắt đầu cấp (ví dụ 10.10.1.10)
  • IP Pool Counts: Điền số IP sẽ được cấp (ví dụ 200)
  • Gateway IP Address: điền IP gateway, chính là IP Address 10.10.1.1 đã cấu hình bên trên
  • Lease Time: Thời gian cấp DHCP, tính theo giây (ví dụ 86400 là 1 ngày)
  • DNS Server IP Address: điền DNS muốn cấp cho client vào Primary IP Address và Secondary IP Address (ví dụ DNS của google 8.8.8.8/ 8.8.4.4)
  • Nhấn “OK

Tại LAN3, nhấn Details Page, cấu hình lớp mạng cho KHÁCH, thực hiện tương tự LAN2

Ta có danh sách các lớp mạng như sau:

B. Trên VigorSwitch G1280

1. cấu hình VLAN

Mặc Định Vigor Switch đã có VLAN 1 (VLAN Default), nên sẽ sử dụng VLAN này làm VLAN dành cho Quản lí, IT. Vì vậy chỉ cần tạot thêm 2 VLAN

  • VLAN 10, lớp mạng dành cho nhân viên: 10.10.1.1/24
  • VLAN 20, lớp mạng dành cho khách: 10.20.1.1/24

Vào Switch VLAN>> VLAN Management>>Create VLAN

  • Action: Chọn “Add”
  • VLAN ID: Điền VLAN ID tương ứng (ví dụ VLAN ID =10 khách)
  • VLAN Name: Đặt tên VLAN tương ứng
  • Nhấn “Apply”
  • Nhấn “OK” để xác nhận

Thực hiện tương tự tạo VLAN 20 dành cho KHÁCH

Ta có danh sách VLAN như sau:

2. cấu hình VLAN

a. Cấu hình Port nối với Router DrayTek

Vào Switch VLAN>> VLAN Management>> Interface Settings
Cấu hình port 24 trunk VLAN 10 (trường hợp Tạo nhiều VLAN thì trunk tất cả các VLAN)

  • Port Select: Chọn GE24
  • VLAN Interface Mode: Chọn “Trunk”
  • PVID: Điền VLAN 1, mặc định
  • Tagged VLAN: Chọn tất cả các VLAN10, VLAN20
  • Nhấn “Apply”

b. Cấu hình Port nối với VigorAP

Cấu hình port 20 - 23, nối với VigorAP

thực hiện thương tự port nối với router DrayTek.

c. Cấu hình Quy định Port nối trực tiếp thiết bị

Mặc định tất cả các port trên VigorSwitch đều có PVID là 1, nên đều có thể truy cập được switch

Ví dụ, Cấu hình các port 1-4 thuộc VLAN10, nối với máy tính nhân viên (Switch con từng phòng)

  • Port Select: Chọn port GE1, GE2, GE3, GE4
  • Interface VLAN mode: Chọn “Access”
  • PVID: điền VLANID = 10
  • Nhấn “Apply”

3. Đặt lại IP Switch

Mặc định tất cả các port trên VigorSwitch đều có PVID là 1, nên đều có thể truy cập được switch.

Sau khi cấu hình VLAN, chỉ có port PVID 1 (VLAN Management mặc định) mới có thể truy cập Switch.

Vào Switch LAN>> General Setup >> Management IP/VLAN, đổi IP thiết bị

  • Mode: Chọn Static
  • IP Address: Điền IP cho Switch (ví dụ 192.168.1.2)
  • Subnet Mask/ Gateway: Điền Subnet Mask và gateway lớp mạng hệ thống
  • Nhấn Apply

C.  Trên VigorAP 903

  • Nối dây mạng từ máy tính vào LAN A của VigorAP903; Đặt IP tỉnh cho card mạng máy tính là 192.168.1.100
  • Đăng nhập vào VigorAP903 với IP 192.168.1.2, user/pass mặc định admin/admin

Bước 1: Cấu hình mode AP trên VigorAP903

  • Vào Operation mode. Chọn mode AP, click OK

Bước 2: Cấu hình IP trên VigorAP903

  • Vào LAN→ General Setup, tại LAN A
  • Bỏ check Enable Client: tắt tính năng nhận IP
  • IP Address: điền IP muốn cấu hình để đăng nhập vào AP903 (ví dụ: 192.168.1.254)
  • Default gateway: điền IP router phía trước (192.168.1.1)
  • Nhấn OK

Bước 3: cấu hình Phát 2 SSID trên tần số 2.4GHZ

  • Đăng nhập vào VigorAP903 với IP vừa cấu hình
  • Vào Wireless LAN (2.4GHz) → General Setup
  • Check Enable Wireless LAN
  • Bỏ check Enbale 2 Subnet (Simulate Aps)
  • Tạo 2 SSID phát 2 lớp mạng
  • Tại index1
    • SSID: điền tên sóng WIFI muốn phát dành cho nhân viên (ví dụ “IT”)
    • VLAN ID: không điền VLAN ID, vẫn giữ nguyên giá trị “0”
  • Tại index2
    • Check “Enable”
    • SSID: điền tên sóng WIFI muốn phát dành cho Nhân Viên (ví dụ “NhanVien”)
    • VLAN ID: Điền VLAN ID “10” đã tạo trên Vigor2926 dành cho Nhân viên
  • Tại index3
    • Check “Enable”
    • SSID: điền tên sóng WIFI muốn phát dành cho Nhân Viên (ví dụ “Khach”)
    • VLAN ID: Điền VLAN ID “20” đã tạo trên Vigor2926 dành cho Khách
  • Click OK

 

 

Bước 4: Cấu hình mật khẩu cho 3 SSID vừa tạo

  • Vào Wireless LAN→ Security, tại SSID1
  • Mode: chọn chế độ mã hóa WPA2/PSK
  • Pass Phrase: Điền password mong muốn cho SSID1, ít nhất 8 kí tự( ví dụ: 12345678)
  • Click OK

Thực hiện tương tự cho SSID2, SSID 3 dành cho Nhân viên và Khách

Bước 3: cấu hình Phát 2 SSID trên tần số 5GHZ

  • Vào Wireless LAN (5GHz) thực hiện tương tự bước 3

C. Đấu nối thiết bị vào hệ thống như mô hình

  • Nối port P4 Vigor2926 xuống Port 24 switch Switch G1280
  • Nối các thiết bị Access Point VigorAP903 vào port 20à23 đã cấu hình mode trunk trênSwitch G1280

 Hãy liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ:


     Văn phòng TPHCM: (028) 3925 3789
     Chi nhánh miền Bắc: (024) 3781 5089
     Chi nhánh miền Trung: (0236) 367 9515
     Hotline Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 1900 633 641

     Fanpage Hỗ Trợ Kỹ Thuật: facebook.com/AnPhat

     Kênh youtube Hỗ Trợ Kỹ Thuật: AnPhatITOfficial