Ta có thể kết hợp DrayTek Vigor2926, VigorSwitch G1280, và Cudy AP3000 với mô hình như sau:
A. Trên Vigor2926
1. Cấu hình tạo thêm VLAN cho khách
Như yêu cầu hệ thống: cần tạo các VLAN sau
VLAN quản lí, IT, lớp mạng chính router 192.168.1.1/24
VLAN 10, lớp mạng dành cho nhân viên: 10.10.1.1/24
VLAN 20, lớp mạng dành cho khách: 10.20.1.1/24
Vào LAN>>VLAN
VLAN0 (VLAN quản lí, IT)
LAN: Check tất cả các port
Subnet: Chọn “LAN1”
Điều này có nghĩa là máy tính nối vào tất cả các port Vigor2926 đều thuộc lớp mạng nội bộ
- VLAN1 (VLAN dành cho NHÂN VIÊN)
- LAN: Check port sẽ được nối Switch G1280 (ví dụ port P4)
- Subnet: Chọn “LAN2”.
- Vlan Tag: Chọn “Enable” và Điền VLAN ID với VID “10” (VLAN này sẽ được sử dụng để gán cho SSID dùng cho NHÂN VIÊN trên Cudy AP3000)
- VLAN2 (VLAN dành cho KHÁCH)
- LAN: Check port sẽ được nối Switch G1280 (ví dụ port P4)
- Subnet: Chọn “LAN3”.
- Vlan Tag: Chọn “Enable” và Điền VLAN ID với VID “20” (VLAN này sẽ được sử dụng để gán cho SSID dùng cho KHÁCH trên Cudy AP3000)
- Nhấn “OK”
Thiết bị yêu cầu reboot để kích hoạt subnet LAN, nhấn “OK” để thực hiện.
2. Cấu hình lớp mạng
Vào LAN>> General Setup
- Tại LAN2, nhấn Details Page, cấu hình lớp mạng cho NHÂN VIÊN
- IP Address: Điền IP lớp mạng khách 10.10.1.1
- Subnet mask: Chọn 255.255.255.0/24
- Start IP Address: Điền IP bắt đầu cấp (ví dụ 10.10.1.10)
- IP Pool Counts: Điền số IP sẽ được cấp (ví dụ 200)
- Gateway IP Address: điền IP gateway, chính là IP Address 10.10.1.1 đã cấu hình bên trên
- Lease Time: Thời gian cấp DHCP, tính theo giây (ví dụ 86400 là 1 ngày)
- DNS Server IP Address: điền DNS muốn cấp cho client vào Primary IP Address và Secondary IP Address (ví dụ DNS của google 8.8.8.8/ 8.8.4.4)
- Nhấn “OK”
Tại LAN3, nhấn Details Page, cấu hình lớp mạng cho KHÁCH, thực hiện tương tự LAN2
Ta có danh sách các lớp mạng như sau:
B. Trên VigorSwitch G1280
1. cấu hình VLAN
Mặc Định Vigor Switch đã có VLAN 1 (VLAN Default), nên sẽ sử dụng VLAN này làm VLAN dành cho Quản lí, IT. Vì vậy chỉ cần tạot thêm 2 VLAN
VLAN 10, lớp mạng dành cho nhân viên: 10.10.1.1/24
VLAN 20, lớp mạng dành cho khách: 10.20.1.1/24
Vào Switch VLAN>> VLAN Management>>Create VLAN
Action: Chọn “Add”
VLAN ID: Điền VLAN ID tương ứng (ví dụ VLAN ID =10 khách)
VLAN Name: Đặt tên VLAN tương ứng
Nhấn “Apply”
Nhấn “OK” để xác nhận
Thực hiện tương tự tạo VLAN 20 dành cho KHÁCH
Ta có danh sách VLAN như sau:
2. cấu hình VLAN
a. Cấu hình Port nối với Router DrayTek
Vào Switch VLAN>> VLAN Management>> Interface Settings
Cấu hình port 24 trunk VLAN 10 (trường hợp Tạo nhiều VLAN thì trunk tất cả các VLAN)
Port Select: Chọn GE24
VLAN Interface Mode: Chọn “Trunk”
PVID: Điền VLAN 1, mặc định
Tagged VLAN: Chọn tất cả các VLAN10, VLAN20
Nhấn “Apply”
C. Trên Cudy
- Kết nối Wi-Fi mặc định theo định dạng “Cudy-xxxx”
- Đăng nhập thiết bị với IP 192.168.10.254
- Đổi mật khẩu trong lần đăng nhập đầu tiên
- Chọn Mode Wireless Access Point > nhấn Next
- Chọn múi giờ VN >> nhấn Next
- Đặt tên Wi-Fi chính SSID/ password Wi-Fi cho tần số 2.4G và 5G >> nhấn Next
- Kiểm tra lại thông tin đã cấu hình >> nhấn Save & apply
Chờ vài phút thiết bị áp dụng >> kết nối Wi-Fi với SSID vừa mới đổi >> đăng nhập lại thiết bị
- cấu hình thêm SSID mong muốn
- Cấu hình Wi-Fi 2.4G
Vào General Setings >> Wireless , tại tab 2.4G >> nhấn “Add”
- Chọn Enable Wi-Fi
- SSID: đặt tên Wi-Fi cần cấu hình (ví dụ Nhan Vien)
- Encryption: chọn chế độ mã hóa (WPA-PSK/WPA2-PSK)
- Password: đặt mật khẩu Wi-Fi
- VLAN: điền VLAN ID của lớp mạng cần phát ( ví dụ 10)
- Hidden Network: tính năng Ẩn SSID ( mặc định disable)
- Separate Clients: tính năng Isolate các client kết nối Wi-Fi (mặc định disable)
- Nhấn Save & Apply
Thực hiện tương tự cho các SSID khác. Có thể tạo tối đa 4 SSID cho mỗi băng tầng
- Cấu hình Wi-Fi 5G
Thực hiện tương tự như tầng số 2.4G
9. Tắt MESH
Vào System Status >> chọn Mesh
vào Operation Mode >> Management
- Mesh chọn Off>> nhấn Save & Apply
10. Cấu hình IP LAN
- Tắt DHCP server
Vào Advance Settings >> chọn DHCP server
- DHCP server: chọn OFF
- Nhấn Save & Apply
Chờ vài phút thiết bị reboot và áp dụng cấu hình
- Đặt IP cho AP
Truy cập lại thiết bị với IP 192.168.10.254
Vào Advance Settings >> chọn LAN
- Static Address: chọn ON
- IP/ subnet mask: đặt IP/ subnet mask cho AP là IP thuộc lớp mạng chính ( ví dụ 192.168.1.2/24)
- Gateway: Điền IP lan router
- Preferred DNS: điền DNS sử dụng
- Nhấn Save & Apply
11. Kiểm tra kết nối Wi-Fi tương ứng từng VLAN