Giả sử có mô hình hệ thống gồm 3 switch như sau:

Yêu cầu:

Cấu hình RING theo giao thức ERPS để hệ thống hoạt động bình thường, sẵn sàng đáp ứng khi sự cố xảy ra.

Thực hiện:

  1. Cấu hình trên SW_1

1. Nối trực tiếp port LAN trên máy tính vào port LAN4  trên switch SG2042-INS.

2. Đặt IP tĩnh cho card mạng LAN của máy tính.

Lưu ý: bạn đặt 1 IP bất kỳ thuộc lớp mạng 192.168.1.0/24 nhưng phải khác IP 192.168.1.200/24 (IP mặc định của switch SG2042-INS).

3. Mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ http://192.168.1.200/, với username và password mặc định là admin/admin.

4. Đổi IP thiết bị

Vào Quick Configuration, Tại Tab Basic

  • DHCP Chọn Static Allocation
  • Management IP : Điền IP tĩnh muốn đặt cho thiết bị
  • Subnet Mask: Điền Subnet Mask lớp mạng hệ thống
  • Default Gateway: Điền IP Gateway lớp mạng (IP Router chính kết nối internet)
  • Nhấn Apply

 

5. Đăng nhập lại thiết bị với IP vừa đổi

6. Cấu hình Port Hybrid

Vào VLAN Management>> VLAN Management, Tại Tab Port Mode

  • Tại Select a Port to configure, Chọn Port thuộc hệ thống RING (ví dụ 3-4)
  • Port Mode chọn Hydrid
  • Native VLAN điền mặc định 1 (nhận VLAN quản lý từ router)
  • Nhấn Apply

7. Tạo VLAN

7.1 Tạo VLAN RING

Cần tạo VLAN riêng dành cho việc trao đổi thông tin RING (ví dụ VLAN10)

Vào VLAN Management>> VLAN Management, tại Tab VLAN Settings

  • Nhấn New VLAN tạo VLAN mới

 

  • VLAN ID, điền VLAN cần tạo (ví dụ VLAN 10)
  • VLAN Name đặt tên cho VLAN (ví dụ ControlRing)

Đối với VLAN dành cho Ring, Port đấu nối có thể là Tag hoặc UnTag đều được. Trong ví dụ bên dưới chúng tôi sẽ sử dụng thuộc tính là Tag

  • Tại Select a tag port to add the VLAN chọn port đấu nối Ring như mô hình (ví dụ port 3- 4)
  • Tại Select untag port to add the VLAN: không chọn port nào cả
  • Nhấn Apply

7.2 Cấu hình VLAN được phép truyền dữ liệu trong RING

Cấu hình VLAN quản lý (VLAN 1 Default) được phép truyền dữ liệu qua RING

Vào VLAN Management>> VLAN Management, tại Tab VLAN Settings

  • Chọn VLAN cần cấu hình (VLAN 1) >> nhấn Edit

  • Tại Select a tag port to add the VLAN chọn port đấu nối Ring như mô hình (ví dụ port 3- 4) >> Nhấn Apply

Sau khi cấu hình ta có bảng VLAN như sau:

Lưu ý: Trong trường hợp hệ thống có nhiều VLAN, cần cấu hình cho tất cả các VLAN đó.

8. Cấu hình Ring

Vào Fault/ Safety >> ERPS,

  • Ethernet Ring Name: Đặt tên Ring (ví dụ TEST)
  • Nhấn Apply

  • Chọn 2 Port tham gia vào vòng RING (ví dụport 3,4; thứ tự các port không quan trọng)>> nhấn Apply

Với sơ đồ như trên, ta có thể thấy SW_1 là Switch OWNER, và RPL Port là port 3

Cấu hình thông số chi tiết RING với các thuộc tính như sau:

  • Description: Đặt tên mô tả
  • R-APS Channel VLAN (1-4094): Điền VLAN RING (VLAN10)
  • Inclusion VLAN List: điền VLAN sử dụng RING (VLAN 1)>> chọn Add. Trường hợp hệ thống có nhiều VLAN, cần phải add thêm các VLAN đó.
  • RPL Port: chọn Port sẽ bị Block trong điều kiện bình thường (Port0 – tương tướng port 3 trên Switch)
  • RPL Owner: chọn thuộc SW trong vòng RING (SW_1 là OWNER)
  • Activate: chọn Enable
  • Nhấn Apply

  1. Cấu hình trên SW_2

Thực hiện tương tự SW_1 với thông số SW_2 như sau:

  • IP address: 192.168.1.201
  • SW_2 là Switch NEIGHBOR, RPL Port là port 3

  1. Cấu hình trên SW3

Thực hiện tương tự SW_1 với thông số SW_3 như sau

  • IP address: 192.168.1.202
  • Do hệ thống đã có OWNER và NEIGHBOR, nên các Switch còn lại không cần quy định thuộc tính, chỉ cần cấu hình thông số VLAN Ring và thêm các VLAN được phép truyền dữ liệu trong vòng Ring là được

  1. Kiểm tra kết quả

D1. Trong điều kiện hệ thống hoạt động bình thường

Hệ thống hoạt động theo mô hình như sau:

Trạng thái của các thiết bị như sau:

SW_1

  • Instance state: Idle
  • Port0 State: eth3(Blocking)
  • Port1 State: eth4(Forwarding)

 

SW_2

  • Instance state: Idle
  • Port0 State: eth3(Blocking)
  • Port1 State: eth4(Forwarding)

SW_3

  • Instance state: Idle
  • Port0 State: eth3(Forwarding)
  • Port1 State: eth4(Forwarding)

D2. Trong môi trường có lỗi xảy ra

Giả sử kết nối giữa SW_2 và SW_3 bị ngắt, RING sẽ được khởi động ở trạng thái bảo vệ.

Trạng thái của các thiết bị như sau:

SW_1

  • Instance state: Protection
  • Port0 State: eth3(Forwarding)
  • Port1 State: eth4(Forwarding)

 

SW_2

  • Instance state: Protection
  • Port0 State: eth3(Forwarding)
  • Port1 State: eth4 (Signal-failed)

SW_3

  • Instance state: Protection
  • Port0 State: eth3(Signal-failed)
  • Port1 State: eth4 (Forwarding)