MENU

  • Thương hiệu
    • DrayTek
    • APTEK
    • DinTek
    • Wi-Tek
    • Cudy
    • NOYAFA
    • LIONIC
  • Giải pháp
  • Hỗ trợ
    • Tải về Firmware và DatasheetTải về Firmware và Datasheet
    • Câu hỏi thường gặpCâu hỏi thường gặp
      • Những thắc mắc chung
      • Thắc mắc về VPN
      • Thắc mắc về DHCP
      • Thắc mắc về Wireless
      • Thắc mắc về DrayTek
    •  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDYHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDY
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFAHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFA
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEKHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)
  • Bảo hành
  • Tin tức
    • Tin công nghệ
    • Tin sản phẩm
  • KHUYẾN MÃI

Logo An Phat Web 658 476

  • Thương hiệu
    • DrayTek
    • APTEK
    • DinTek
    • Wi-Tek
    • Cudy
    • NOYAFA
    • LIONIC
  • Giải pháp
  • Hỗ trợ
    • Tải về Firmware và DatasheetTải về Firmware và Datasheet
    • Câu hỏi thường gặpCâu hỏi thường gặp
      • Những thắc mắc chung
      • Thắc mắc về VPN
      • Thắc mắc về DHCP
      • Thắc mắc về Wireless
      • Thắc mắc về DrayTek
    •  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDYHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDY
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFAHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFA
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEKHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)
  • Bảo hành
  • Tin tức
    • Tin công nghệ
    • Tin sản phẩm
  • KHUYẾN MÃI
Your Cart
Empty Cart
Go to checkout
  • Trang chủ

DrayOS - Hướng dẫn cấu hình định tuyến động (RIP) kết nối các chi nhánh qua kênh thuê riêng (L2VPN)

Viết bởi Web Administrator
Chuyên mục: Triển khai trên 02 cổng vật lý riêng biệt
29 - 05 - 2020
6722 lượt xem

Giả sử công bạn có nhiều chi nhánh và thuê kênh thuê riêng L2VPN kết nối các chi nhánh.

Có nhiều cách cấu hình cho các chi nhánh sử dụng kênh L2VPN truy cập lẫn nhau mà không ảnh ảnh đến lớ mạng nội bộ đang có. Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu các sử dụng định tuyến động RIP.

Giả sử ta có mô hình như sau

Thực hiện

A. Vigor2912 (1)

1. Để máy tính ở chế độ nhận IP động. Nối máy tính vào cá port 1/2/3 trên Router

2. Cấu hình VLAN

Vì chỉ có LAN1 có hổ trợ định tuyến RIP, nên cần cấu hình LAN1 là lớp LAN đấu nối L2VPN

Vào LAN>> VLAN

  • Check Enable
  • VLAN 0: Chọn các port P4, Subnet chọn LAN1, lớp LAN đấu nối L2VPN
  • VLAN 1: Chọn Port P1/2/3, Subnet chọn LAN2, lớp LAN chính
  • Nhấn OK

 

  • Nhấn OK để reboot lại thiêt bị

3. Đăng nhập lại router với IP 192.168.2.1

4. Cấu hình LAN

a. Cấu hình lớp LAN đấu nối L2VPN

  • Vào LAN >> General Setup, tại LAN1 nhấn details Page

  • Chọn Enable
  • IP Address: điền IP đấu nối (ví dụ 10.10.10.1)
  • Subnet Mask: chọn Subnet mask lớp mạng đấu nối (/24)
  • DHCP Server: chọn Disable
  • Nhấn OK

 

  • Nhấn OK reboot lại thiết bị

b. Cấu hình lớp LAN chính

Vào LAN >> General Setup, tại LAN2 nhấn details Page

  • P Address                       :Điền IP lớp mạng khách 172.16.1.1
  • Subnet mask                   :Chọn 255.255.255.0/24
  • Start IP Address              :Điền IP bắt đầu cấp (ví dụ172.16.1.10)
  • IP Pool Counts                :Điền số IP sẽ được cấp (ví dụ 200)
  • Gateway IP Address      :Điền IP gateway, chính là IP Address 172.16.1.1 đã cấu hình bên trên
  • Lease Time                     :Thời gian cấp DHCP, tính theo giây (ví dụ 86400 là 1 ngày)
  • DNS Server IP Address: Điền DNS muốn cấp cho client vào Primary IP Address và Secondary IP Address (ví dụ DNS 1.1.1.1/8.8.8.8)
  • Nhấn “OK”

  • Nhấn OK reboot lại thiết bị

  • Đăng nhập lại router với IP vừa đổi: 172.16.1.1

Vào LAN >> General Setup, Ta có bảng VLAN như sau

5. Cấu hình InterLAN Routing

  • Vào LAN >> General Setup, tại bảng Inter-LAN Routing, tìm ô giao giữa cột LAN1 và dòng LAN2, check vào. Như vậy LAN1 sẽ thấy LAN 2 và ngược lại

D. Trên Vigor2912 (2), Vigor2912 (3)

Thực hiện tương tự Vigor2912 (1) với IP tương ứng như trong Sơ đồ

C. Kiểm tra

1. Xem bảng Routing Table trên Vigor

  • Vào Diagnostics >> Routing Table

 

2. Ping trực tiếp trên máy tính

 

Hãy liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ:

     Văn phòng TPHCM: (028) 3925 3789
     Chi nhánh miền Bắc: (024) 3781 5089
     Chi nhánh miền Trung: (0236) 367 9515
    Hotline Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 1900 633 641
     Fanpage Hỗ Trợ Kỹ Thuật: facebook.com/AnPhat
     Kênh youtube Hỗ Trợ Kỹ Thuật: AnPhatITOfficial

 

Cần hỗ trợ

  • Download firmware và Datasheet
  • Liên hệ

Về chúng tôi

  • Giới thiệu
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Câu chuyện khách hàng
  • Chính sách đổi hàng
  • Thanh toán và Giao hàng
 
logo

HÃY ĐỂ CHÚNG TÔI LIÊN LẠC VỚI BẠN

Nhận cập nhật sự kiện khuyến mãi

CHÚNG TÔI TRÊN MẠNG XÃ HỘI

                                                                                                                                                                                      

 

Bản quyền 2017 - Công ty TNHH Công Nghệ Thông Tin An Phát.

Văn Phòng Hồ Chí Minh
Địa chỉ giao dịch: 286/1 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0842 140 016 - 0843 140 016 - 0848 1
40 016 - 0847 140 016

Chi nhánh miền Trung
Địa chỉ: 66A Lê Đình Lý, P. Thạc Gián, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0911 724 411 - 0914 972 211

Chi nhánh miền Bắc
Địa chỉ: số 12i4, ngõ 35 Trần Kim Xuyến, Khu ĐTM Yên Hòa, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 0846 140 016 

Chi nhánh miền Tây
Điện thoại: 0845 140 0146

Hotline Hỗ trợ Kỹ thuật: 1900.633.641. Email báo giá: sales@anphat.vn.
Các thông tin khác email: hotro@anphat.vn.
GCNĐKDN số 0310118097 do Sở KHĐT TP.HCM cấp.

 
 
THÔNG TIN CHUYỂN KHOẢN
Công ty TNHH công nghệ thông tin An Phát 
 
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank                                            
Số tài khoản: 0331000406355
Chi nhánh Sài Gòn
 
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank
Số tài khoản: 060034644600
Chi nhánh Hưng Đạo