MENU

  • Thương hiệu
    • DrayTek
    • APTEK
    • DinTek
    • Wi-Tek
    • Cudy
    • NOYAFA
    • LIONIC
  • Giải pháp
  • Hỗ trợ
    • Tải về Firmware và DatasheetTải về Firmware và Datasheet
    • Câu hỏi thường gặpCâu hỏi thường gặp
      • Những thắc mắc chung
      • Thắc mắc về VPN
      • Thắc mắc về DHCP
      • Thắc mắc về Wireless
      • Thắc mắc về DrayTek
    •  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDYHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDY
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFAHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFA
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEKHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)
  • Bảo hành
  • Tin tức
    • Tin công nghệ
    • Tin sản phẩm
  • KHUYẾN MÃI

Logo An Phat Web 658 476

  • Thương hiệu
    • DrayTek
    • APTEK
    • DinTek
    • Wi-Tek
    • Cudy
    • NOYAFA
    • LIONIC
  • Giải pháp
  • Hỗ trợ
    • Tải về Firmware và Datasheet
      Tải về Firmware và Datasheet
    • Câu hỏi thường gặp
      Câu hỏi thường gặp
      • Những thắc mắc chung
      • Thắc mắc về VPN
      • Thắc mắc về DHCP
      • Thắc mắc về Wireless
      • Thắc mắc về DrayTek
    •  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK
      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DRAYTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDY
      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APTEK - CUDY
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFA
      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DINTEK - NOYAFA
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEK
      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WITEK - VOLKTEK
    • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)
      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LIONIC (UTM - NGFW)
  • Bảo hành
  • Tin tức
    • Tin công nghệ
    • Tin sản phẩm
  • KHUYẾN MÃI
Your Cart
Empty Cart
Go to checkout

    DrayOS - Hướng dẫn cấu hình định tuyến động (RIP) kết nối các chi nhánh qua kênh thuê riêng (L2VPN)

    Giả sử công bạn có nhiều chi nhánh và thuê kênh thuê riêng L2VPN kết nối các chi nhánh.

    Có nhiều cách cấu hình cho các chi nhánh sử dụng kênh L2VPN truy cập lẫn nhau mà không ảnh ảnh đến lớ mạng nội bộ đang có. Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu các sử dụng định tuyến động RIP.

    Giả sử ta có mô hình như sau

    Thực hiện

    A. Vigor2912 (1)

    1. Để máy tính ở chế độ nhận IP động. Nối máy tính vào cá port 1/2/3 trên Router

    2. Cấu hình VLAN

    Vì chỉ có LAN1 có hổ trợ định tuyến RIP, nên cần cấu hình LAN1 là lớp LAN đấu nối L2VPN

    Vào LAN>> VLAN

    • Check Enable
    • VLAN 0: Chọn các port P4, Subnet chọn LAN1, lớp LAN đấu nối L2VPN
    • VLAN 1: Chọn Port P1/2/3, Subnet chọn LAN2, lớp LAN chính
    • Nhấn OK

     

    • Nhấn OK để reboot lại thiêt bị

    3. Đăng nhập lại router với IP 192.168.2.1

    4. Cấu hình LAN

    a. Cấu hình lớp LAN đấu nối L2VPN

    • Vào LAN >> General Setup, tại LAN1 nhấn details Page

    • Chọn Enable
    • IP Address: điền IP đấu nối (ví dụ 10.10.10.1)
    • Subnet Mask: chọn Subnet mask lớp mạng đấu nối (/24)
    • DHCP Server: chọn Disable
    • Nhấn OK

     

    • Nhấn OK reboot lại thiết bị

    b. Cấu hình lớp LAN chính

    Vào LAN >> General Setup, tại LAN2 nhấn details Page

    • P Address                       :Điền IP lớp mạng khách 172.16.1.1
    • Subnet mask                   :Chọn 255.255.255.0/24
    • Start IP Address              :Điền IP bắt đầu cấp (ví dụ172.16.1.10)
    • IP Pool Counts                :Điền số IP sẽ được cấp (ví dụ 200)
    • Gateway IP Address      :Điền IP gateway, chính là IP Address 172.16.1.1 đã cấu hình bên trên
    • Lease Time                     :Thời gian cấp DHCP, tính theo giây (ví dụ 86400 là 1 ngày)
    • DNS Server IP Address: Điền DNS muốn cấp cho client vào Primary IP Address và Secondary IP Address (ví dụ DNS 1.1.1.1/8.8.8.8)
    • Nhấn “OK”

    • Nhấn OK reboot lại thiết bị

    • Đăng nhập lại router với IP vừa đổi: 172.16.1.1

    Vào LAN >> General Setup, Ta có bảng VLAN như sau

    5. Cấu hình InterLAN Routing

    • Vào LAN >> General Setup, tại bảng Inter-LAN Routing, tìm ô giao giữa cột LAN1 và dòng LAN2, check vào. Như vậy LAN1 sẽ thấy LAN 2 và ngược lại

    D. Trên Vigor2912 (2), Vigor2912 (3)

    Thực hiện tương tự Vigor2912 (1) với IP tương ứng như trong Sơ đồ

    C. Kiểm tra

    1. Xem bảng Routing Table trên Vigor

    • Vào Diagnostics >> Routing Table

     

    2. Ping trực tiếp trên máy tính

     

    Hãy liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ:

         Văn phòng TPHCM: (028) 3925 3789
         Chi nhánh miền Bắc: (024) 3781 5089
         Chi nhánh miền Trung: (0236) 367 9515
        Hotline Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 1900 633 641
         Fanpage Hỗ Trợ Kỹ Thuật: facebook.com/AnPhat
         Kênh youtube Hỗ Trợ Kỹ Thuật: AnPhatITOfficial

     

    Cần hỗ trợ

    • Download firmware và Datasheet
    • Liên hệ

    Về chúng tôi

    • Giới thiệu
    • Cơ hội nghề nghiệp
    • Câu chuyện khách hàng
    • Chính sách đổi hàng
    • Thanh toán và Giao hàng
     
    logo

    HÃY ĐỂ CHÚNG TÔI LIÊN LẠC VỚI BẠN

    Nhận cập nhật sự kiện khuyến mãi

    CHÚNG TÔI TRÊN MẠNG XÃ HỘI

     

    Bản quyền 2017 - Công ty TNHH Công Nghệ Thông Tin An Phát.

    Văn Phòng Hồ Chí Minh
    Địa chỉ giao dịch: 286/1 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
    Điện thoại: 0842 140 016 - 0843 140 016 - 0848 1
    40 016 - 0847 140 016

    Chi nhánh miền Trung
    Địa chỉ: 66A Lê Đình Lý, P. Thạc Gián, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.
    Điện thoại: 0911 724 411 - 0914 972 211

    Chi nhánh miền Bắc
    Địa chỉ: số 12i4, ngõ 35 Trần Kim Xuyến, Khu ĐTM Yên Hòa, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
    Điện thoại: 0846 140 016 

    Chi nhánh miền Tây
    Điện thoại: 0845 140 0146

    Hotline Hỗ trợ Kỹ thuật: 1900.633.641. Email báo giá: sales@anphat.vn.
    Các thông tin khác email: hotro@anphat.vn.
    GCNĐKDN số 0310118097 do Sở KHĐT TP.HCM cấp.

     
     
    THÔNG TIN CHUYỂN KHOẢN
    Công ty TNHH công nghệ thông tin An Phát 
     
    Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank                                            
    Số tài khoản: 0331000406355
    Chi nhánh Sài Gòn
     
    Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank
    Số tài khoản: 060034644600
    Chi nhánh Hưng Đạo