HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH VIGOR 2860

  1. Đăng nhập giao diện

Sử dụng trình duyệt web truy cập vào địa chỉ http://192.168.1.1

Đăng nhập vào giao diện web với Username/ Password: admin/admin

  1. Cấu hình WAN1 kết nối ADSL

Vào Wan >> Internet Access, chọn WAN 1, nhấn Detail Pages, điền các thông số phù hợp với nhà cung cấp

  • Chọn Enable

  • Các thông số VPI, VCI, Encapsulating Type, Protocol, Modulation theo nhà cung cấp( hỏi nhà cung cấp)

  • Username/ Password: điền username và password đường truyền( hỏi nhà cung cấp)

  • Nhấn OK

 image1

  1. Cấu hình WAN2 kết nối cáp quang

Vào Wan>> internet Access, chọn WAN2, phần Access Mode, chọn PPPoE, nhấn Details Pages

  • Chọn Enable

  • Username/ Password: điền Username/ password đường truyền( hỏi nhà cung cấp)

  • Nhấn OK

 

  1. Cấu hình IPTV

a.Cấu hình IPTV cho đường ADSL

Vào WAN >> Multi- PVCs: chọn chanel 8

  • Chọn Enable

  • WAN Type: chọn ADSL

  • VPI/ VCI : điền thông số của nhà cung cấp( ví dụ 8/ 37)

  • Protocol chọn: MPoA

  • Encapsulation: chọn 1483 Bridged IP LLC

  • Bridge Mode: chọn Enable

  • Physical Members: chọn port sẽ bridge để xem IPTV( ví dụ port 6)

  • Chọn OK

b.Cấu hình IPTV cho đường Cáp quang

Vào WAN>> Multi-PVcs, chọn channel cấu hình IPTV, ví dụ channel 9

  • Chọn Enable

  • WAN type: chọn Ethernet

  • VLAN Tag: Điền thông số Tag của IPTV( hỏi nhà cung cấp)

  • Bridged Mode: chọn Enable

  • Physical Member: chọn Port sẽ sử dụng IPTV ( ví dụ port 5)

  • Nhấn OK

Nếu đường cáp quang có sử dụng Tag, thì phải vào lại mục WAN General setup, điền tag của nhà cung cấp thì mới kết nối internet được

  • VLAN Tag Insertion: chọn Enable

  • Tag Value: điền thông số Tag của đường truyền( hỏi nhà cung cấp)

  • Nhấn OK

 

  1. Cấu hình LAN

Mặc định, Vigor2860 sẽ cấp lớp mạng 192.168.1.0/24, và bật DHCP, muốn đổi cấu hình LAN, ta vào LAN General Setup, tại LAN 1, nhấn Details Pages

  • IP address/ Subnet Mask: điền IP đầu của lớp mạng mà ta muốn đặt và Subnet Mask( ví dụ ta muốn lớp LAN có lớp mạng 172.16.1.0/ 24, thì ta điền như hình)

  • Chọn Enable DHCP

  • Start IP Adress: IP sẽ bắt đầu được cấp( ví dụ 172.16.1.10)

  • IP Pool Counts: Số IP sẽ được cấp

  • Default gateway: điền Default gateway sẽ được cấp cho mạng LAN

  • Nhấn OK

 

  1. Cấu hình Wireless

a.Cấu hình tên Wireless muốn phát

Vào Wireless LAN>> General Setup

  • Check Enable Wireless LAN

  • Mode: chọn Mixed( 11b+ 11g+ 11n)

  • Channel: chọn channel sóng wireless cần phát( tham khảo hướng dẫn chọn channel tốt nhất: http://bestchannel.anphat.vn )

  • SSID1: Điền tên Wireless muốn phát( ví dụ An Phat, tương tự cho các SSID còn lại nếu cần)

  • Nhấn OK

b.Cấu hình mật khẩu cho wireless

Vào Wireless LAN>> Security, tại tab SSID1

  • Mode: chọn Mixed( WPA+ WPA2)/ PSK

  • Pre-Shared Key: Điền mật khấu sóng wireless ( ít nhất 8 kí tự)

  • Nhấn OK

 

Thực hiện tương tự cho các SSID còn lại

  1. Cấu hình NAT

NAT port( mở port) phục vụ để public các Web Server, FTP server, Camera,… hoặc các dịch vụ khác ra internet

Ví dụ NAT cho Camera sử dụng port 8080, ta vào NAT Port Redirection, chọn index 1

  • Chọn Enable

  • Mode: chọn Single

  • Service Name: điền tên dịch vụ cần NAT( ví dụ Camera1)

  • Protocol: chọn TCP

  • WAN Interface: chọn ALL

  • Public Port: điền port cần NAT( ví dụ 8080)

  • Private IP: điền IP camera

  • Private Port: điền port camera sử dụng( ví dụ 8080)

  • Nhấn OK